Quyết
định số 879 /QĐ-TCMT cách tính như sau:
1. Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI
- WQI được tính toán riêng cho số liệu của từng điểm
quan trắc;
- WQI thông số được tính toán cho từng thông số
quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định được một giá trị WQI cụ thể, từ đó tính
toán WQI để đánh giá chất lượng nước của điểm quan trắc;
-
Thang đo giá trị WQI được chia thành các khoảng nhất định. Mỗi khoảng ứng với 1
mức đánh giá chất lượng nước nhất định.
Quy trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng môi trường nước
bao gồm các bước sau:
Bước
1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường nước mặt
lục địa (số liệu đã qua xử lý);
Bước 2: Tính toán các giá trị WQI thông số theo công thức;
Bước 3: Tính toán WQI;
Bước 4: So sánh WQI với bảng các mức đánh giá chất lượng nước.
3. Thu thập,
tập hợp số liệu quan trắc
Số liệu quan trắc
được thu thập phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Số liệu quan trắc sử dụng để tính WQI là số liệu của quan trắc nước mặt lục địa
theo đợt đối với quan trắc định kỳ hoặc giá trị trung bình của thông số trong
một khoảng thời gian xác định đối với quan trắc liên tục;
-
Các thông số được sử dụng để tính WQI thường bao gồm các thông số: DO, nhiệt độ,
BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng
Coliform, pH;
-
Số liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các
giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm
soát chất lượng số liệu.
4. Tính toán WQI
a. Tính toán WQI thông số
* WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5,
COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
|
Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông
số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị
thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
qi:
Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1:
Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cp:
Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng 1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi
i
|
qi
|
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
|
||||||
BOD5
(mg/l)
|
COD
(mg/l)
|
N-NH4
(mg/l)
|
P-PO4
(mg/l)
|
Độ đục
(NTU)
|
TSS
(mg/l)
|
Coliform
(MPN/100ml)
|
||
1
|
100
|
≤4
|
≤10
|
≤0.1
|
≤0.1
|
≤5
|
≤20
|
≤2500
|
2
|
75
|
6
|
15
|
0.2
|
0.2
|
20
|
30
|
5000
|
3
|
50
|
15
|
30
|
0.5
|
0.3
|
30
|
50
|
7500
|
4
|
25
|
25
|
50
|
1
|
0.5
|
70
|
100
|
10.000
|
5
|
1
|
≥50
|
≥80
|
≥5
|
≥6
|
≥100
|
>100
|
>10.000
|
Ghi chú: Trường
hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho
trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương
ứng.
* Tính
giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua
giá trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán
giá trị DO % bão hòa:
- Tính giá trị DO bão hòa:
|
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời
điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
-
Tính giá trị DO %
bão hòa:
DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão
hòa*100
|
DOhòa tan:
Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQIDO:
|
Trong đó:
Cp: giá trị DO % bão hòa
BPi, BPi+1, qi, qi+1
là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 2.
Bảng 2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi
đối với DO% bão hòa
i
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
BPi
|
≤20
|
20
|
50
|
75
|
88
|
112
|
125
|
150
|
200
|
≥200
|
qi
|
1
|
25
|
50
|
75
|
100
|
100
|
75
|
50
|
25
|
1
|
Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQIDO
được tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng
100.
Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQIDO
được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối
với thông số pH
I
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
BPi
|
≤5.5
|
5.5
|
6
|
8.5
|
9
|
≥9
|
qi
|
1
|
50
|
100
|
100
|
50
|
1
|
Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH
được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH
được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.
b. Tính
toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI được áp dụng theo công thức sau:
Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5,
COD,
N-NH4, P-PO4
N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số
nguyên.
5. So sánh chỉ số chất lượng nước
đã được tính toán với bảng đánh giá
Sau khi
tính toán được WQI, sử dụng bảng xác
định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Giá trị WQI
|
Mức đánh giá chất lượng nước
|
Màu
|
91 - 100
|
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước
sinh hoạt
|
Xanh nước biển
|
76 - 90
|
Sử dụng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
|
Xanh lá cây
|
51 - 75
|
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và
các mục đích tương đương khác
|
Vàng
|
26 - 50
|
Sử dụng cho giao thông thủy và
các mục đích tương đương khác
|
Da cam
|
0 - 25
|
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện
pháp xử lý trong tương lai
|
Đỏ
|
Nhận xét
Đăng nhận xét